🦥 Cấu Trúc Good For

Cấu trúc bài (1) - Free download as Word Doc (.doc / .docx), PDF File (.pdf), Text File (.txt) or read online for free. Scribd is the world's largest social reading and publishing site. Open navigation menu Cách dùng: – But for được sử dụng để diễn tả một sự ngoại trừ một vấn đề nào đó. – Cấu trúc But for được sử dụng để nói về một điều gì đó sẽ xảy ra nếu điều đó khôn bị một người nào hay điều gì đó ngăn cản. – Cấu trúc But for dùng để sử The expression " It is + adj/noun to" emphasizes information by bringing it to the front of the clause. The subject of an infinitive clause is optionally expressed as [for + noun] or the accusative pronoun [for + pronoun]. to guess what will happen. to know when a rat will get loose. to take a break twice a day. Cấu trúc There is/There are. Trong bài thi Cambridge, đặc biệt ở trình độ Starters, cấu trúc There is/There are là cấu trúc rất phổ biến và xuất hiện với tần suất lớn. Vậy hãy cùng Aland Cambridge tìm hiểu về lượng kiến thức này nhé. 1. Cấu trúc There is. Dùng với danh từ đếm 5. Cấu trúc good at - well. Đây là cấu trúc tương đương về nghĩa, đều có nghĩa là “giỏi làm gì đó”. Ví dụ: He swims very well. (good) → …. Đáp án: He is good at swimming. Cấu trúc cần biết: - S + V + well - S + to be + good at + Ving. 6. Cấu trúc “have to” Các câu thay thế cho "I think.." As I see it It seem to me that In my opinion that as my way of thinking as my understanding Sao Hỏa (Mars) là gì? Cấu trúc, vệ tinh, hình ảnh của hành tinh đỏTri Thức 365 là kênh cập nhật liên tục tin nhanh về tin tức , thời sự, quân sự, biển BỘ CẤU TRÚC ĐI VỚI GIỚI TỪ ‐ CÔ MAI PHƯƠNG - marvel of : điều lạ lùng của - master of : người chủ của - match for : sự cân xứng đối với - matter for : vấn đề cho - matter of : vấn đề về - matter with : vấn đề về - member of : thành viên của - mercy on : sự thương xót đối với Cấu trúc câu dạng V-0-V (chủ ngữ-động từ 1-tân ngữ-động từ 2) Động từ nguyên mẫu (bare infinitive) theo sau các động từ như: - MAKE, HAVE (ở dạng sai bảo chủ động), LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng bare inf. Cấu trúc: make / have / let sb do sth. Ex: I make him go. I let him go. SAuRE. “For” là một giới từ được dùng phổ biến trong tiếng anh. Vậy sau For là gì? Cách dùng từ này như thế nào? Các cụm từ nào thường đi cùng với For? Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc và đưa ra vài gợi ý hữu ích cho bạn. Cùng chúng tôi tìm hiểu về For ngay nhé! Định nghĩa của giới từ “For”Cấu trúc dùng For”Cách dùng “For” để đặt câuCụm từ thông dụng với “For”Sau For là từ loại gìDanh từ Tiếng AnhTính từ trong Anh ngữĐộng từ trong Tiếng AnhTrạng từ trong Tiếng AnhGiới từ trong câu Định nghĩa của giới từ “For” Giới từ “For” được dùng khá thông dụng và tiện lợi Trong giao tiếp Anh ngữ, giới từ “For” được dùng khá thông dụng và tiện lợi. Và ở ngôn ngữ này, For được giải nghĩa rất khác nhau. Tùy theo hoàn cảnh nhất định và cách sử dụng mà nghĩa của “For” có thể là Giới từ “For” có nghĩa Để làm gì?. “For mang nghĩa Bởi vì… “For” có nghĩa là Để cho ai? Cấu trúc dùng For” Giới từ “For” là một trong những loại giới từ dễ sử dụng trong tiếng Anh. Để dễ dàng sử dụng, bạn nên biết 4 cấu trúc cơ bản của “For”. Sau đây là bảng tổng hợp các cấu trúc thông dụng của “For”. For + Noun Chỉ mục đích, dành cho ai For + V-ing Chỉ mục đích. For + Clause Có thể biểu đạt ý giải thích. For + Time Chỉ khoảng thời gian. Cách dùng “For” để đặt câu Để có thể đặt câu với For đơn giản, bạn nên thử tham khảo các mẫu câu sau Khi muốn biểu đạt mục đích khi thực hiện một việc gì đó. Ví dụ I learn English for exam. I learn English for exam. Thể hiện ý muốn dành tặng cho ai đó một điều gì. Ví dụ A husband buys a cake for his wife. Dùng “For” thay thế cho các từ “Because”, “Since”, “Due to”,…. để biểu đạt lý do, giải thích. Ví dụ He cut this rose for he wants to give his mother. Có thể dùng “For” để biểu đạt khoảng thời gian. Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành thì giới từ này cũng được dùng. Ví dụ His mother has read book for a week. Cụm từ thông dụng với “For” Khi kết hợp với từ khác, giới từ For sẽ có sự thay đổi ý nghĩa. Một số cụm từ thường đi cùng với “For” như chiếm bao nhiêu phần trăm Account for chiếm bao nhiêu phần trăm. Act for sb/st đại diện cho một ai đó/ cái gì đó Ask for Xin một cái gì đó Call for đón một ai đó Count for thể hiện rằng nó có giá trị/ ý nghĩa/ quan trọng. Come in for nhận sự chỉ trích hay lời phê phán. Die for chết để cứu một ai đó. Do for phá hủy một cách nặng nề một thứ gì đó Count for thể hiện rằng nó có giá trị Sau For là từ loại gì Danh từ Tiếng Anh Học tiếng Anh Định nghĩa Danh từ trong tiếng Anh được viết là Noun, viết tắt là N. Danh từ được hiểu đơn giản là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,.. Vị trí của danh từ trong câu Danh từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Dưới đây là một số vị trí thông dụng mà danh từ hay xuất hiện. Danh từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Chủ ngữ trong câu Danh từ thường ở vị trí đầu câu. Và có thể ở sau trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Đứng sau tính từ sở hữu. Ví dụ như my, your, our, their, his, her, its. Hoặc các tính từ khác như good, beautiful…. Danh từ có vai trò như tân ngữ, đứng sau động từ Danh từ đặt sau “enough” Danh từ đứng sau các mạo từ. Một số như a, an, the. Hoặc các từ như this, that, these, those. Hoặc một số từ khác như each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… Danh từ đứng sau giới từ như in, on, of, with, under, about, at … Dấu hiệu nhận biết Trong Tiếng Anh, danh từ thường có hậu tố là tion nation,education… sion question,impression,passion… ment pavement, environment…. ce difference, independence,….. ness kindness, friendliness…… Tính từ trong Anh ngữ Định nghĩa Tính từ trong tiếng Anh được viết là Adjective Adj. Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng. Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng. Vị trí của tính từ trong câu Vị trí mà tính từ thường hay xuất hiện Tính từ đứng trước danh từ Adj + N Tính từ đứng sau động từ liên kết tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj Trong đó bạn nên lưu ý cấu trúc keep/make + O + adj Tính từ đứng sau “ too” S + tobe/seem/look….+ too +adj… Tính từ đứng trước “enough” S + tobe + adj + enough… Cấu trúc câu so…that tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that Dùng dưới các dạng so sánh. Đối với tính từ dài, chúng phải ở sau more, the most,… Tính từ trong câu cảm thán How +adj + S + V/ What + a/an + adj + N Dùng dưới các dạng so sánh. Dấu hiệu nhận biết tính từ Một số dấu hiệu cơ bản để nhận biết tính từ nhanh như al national, cultural… ful beautiful, careful,… ive active, attractive ,….. able comfortable, miserable… ous dangerous, serious, … cult difficult… ish selfish, childish… ed bored, interested, excited… y danh từ+ Y thành tính từ daily, monthly, friendly, healthy… Động từ trong Tiếng Anh Định nghĩa Động từ tiếng Anh được viết là Verb viết tắt là chữ V. Động từ được hiểu đơn giản là từ chỉ hành động hay chỉ trạng thái của chủ ngữ. Động từ – các loại động từ trong tiếng Anh Một vài trường hợp, câu có thể không có chủ ngữ hay vài thành phần khác nhưng chắc chắn phải có động từ Vị trí của động từ Động từ thường đặt ở phía sau Chủ ngữ. Ví dụ như câu sau Lam Anh plays volleyball everyday. Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất I usually get up late. Lưu ý Các từ chỉ tần suất thường gặp như Always luôn luôn Usually thường thường Often thường, thỉnh thoảng Sometimes Đôi khi/ Seldom Hiếm khi Never Không bao giờ Cách nhận biết động từ Động từ tiếng Anh được viết là Verb Các đuôi thường thấy ở động từ như -ate Compensate,…/-ain Attain,…/-flect Reflec,…t/-flict Inflict,…/-spect Respect,…./-scribe Describe ,…/-ceive Deceive,… /-fy Modify…/-ise/-ize Industrialise/ize,… /-ude Illude,…/-ide Divide,…/-ade Evade,…/-tend Extend,… Các quy tắc biến đổi từ loại trong tiếng Anh Hậu tố Danh từ gốc Ví dụ Động từ đuôi –ate danh từ thường là –ation Compensate -> Compensation Động từ đuôi –ceive danh từ là –ception Deceive -> Deception Động từ đuôi –scribe danh từ là –scription Inscribe -> Inscription Động từ đuôi –ade/-ude/-ide danh từ thường là –asion/-ision Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> Division Động từ đuôi –ise/-ize danh từ là –isation/-ization Modernise/ize -> Modernisation/zation Tính từ đuôi –ant/-ent danh từ là –ance/-ence Important -> Importance, Evanescent -> Evanescence Tính từ đuôi –able/-ible anh từ là –bility Responsible -> Responsibility. Trạng từ trong Tiếng Anh Trạng từ trong tiếng Anh được viết là Adverb viết tắt là Adv. Trạng từ được hiểu đơn giản là từ nêu ra trạng thái hay tình trạng của sự vật, sự việc. Trạng từ trong tiếng Anh được viết là Adverb viết tắt là Adv Vị trí của trạng từ Một số vị trí thường thấy của trạng từ trong tiếng Anh Trạng từ đứng trước động từ thường nhất là các trạng từ chỉ tần suất often, always, usually, seldom…. Trạng từ nằm ở giữa trợ động từ và động từ thường Trạng từ đứng sau động từ tobe/seem/look… và trước tính từ tobe/feel/look… + adv + adj Trạng từ đứng sau “too” Vthường + too + adv Trạng từ đứng trước “enough” Vthường + adv + enough Nằm trong cấu trúc so….that. Cụ thể là Vthường + so + adv + that Trạng từ thường đứng cuối câu Có thể đứng một mình ở đầu / giữa câu. Và chúng cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy, Cách nhận biết trạng từ Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ Ví dụ beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc trên, cần ghi nhớ như là good welllate late/latelyill illfast fast Giới từ trong câu Trong Tiếng Anh, giới từ được viết là Prepositionviết tắt là Pre. Một số giới từ thường thấy như là in, on, at, with, for… Giới từ được hiểu đơn giản là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Đi sau giới từ thường là tân ngữ Object, Verb + ing, Cụm danh từ .. Trong Tiếng Anh, giới từ được viết là Prepositionviết tắt là Pre Vị trí của giới từ trong câu Giới từ có 3 vị trí thường gặp trong câu như sau Đứng sau TO BE và đứng trước danh từ Ở sau động từ Có thể liền sau động từ, hay có một từ khác chen giữa Đứng phía sau tính từ Một số loại giới từ thường gặp 1 Giời từ chỉ thời gian -At vào lúc thường đi với giờ -On vào trường hợp này thường đi với ngày -In vào cụ thể là thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ -Before/ After/During trước/sau/trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian 2 Giời từ chỉ nơi chốn Giời từ chỉ nơi chốn -At tại ở đây dùng cho nơi chốn nhỏ -In trong chỉ ra ở bên trong hoặc ở nơi chốn lớn -On,above,over trên/bên trên -On tiếp xúc bề mặt ở phía trên. 3 Giời từ chỉ sự chuyển dịch -To, into, onto đến +to chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From chỉ nguồn gốc xuất xứ -Across ngang qua -Along dọc theo -Round,around,about quanh 4 Giới từ chỉ thể cách -With với/Without không, không có/ không cùng/thiếu -According to theo -In spite of mặc dù -Instead of thay vì 5 Giới từ chỉ mục đích -To để/In order to để -For giúp/giúp ai đó -So as to để Học tiếng anh dễ dàng 5 Giới từ chỉ nguyên do -Thanks to nhờ ở -Through do -Because of bởi vì -Owing to nhờ ở, do ở -By means of nhờ, bằng phương tiện Trên đây là các thông tin giúp bạn giải đáp sau For là gì, cách dùng và các thông tin tham khảo khác. Mong là bạn đã có được thêm những kiến thức hưu ích và vận dụng tốt vào quá trình học tập của mình nhé! Trang chủ English Bài viết cùng chuyên mục Share bộ tài liệu Tự học từ Toeic lên IELTS Comprise đi với giới từ gì? Be comprised of là gì? Tài liệu ôn thi công chức môn tiếng Anh Train đi với giới từ gì? Train là gì trong Tiếng Anh? Quick là gì? Quick đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Kèm bài tập Cấu trúc for + ving. Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để nói về chức năng của một cái gì đó hoặc cách một cái gì đó được sử dụng, hoặc Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để chỉ lý do cho việc gì đó. Cụ thể bài viết sau đây ngolongnd xin chia sẻ với các bạn Cấu trúc for + ving. Cấu trúc for + ving Cấu trúc for + vingFor + Noun = For + Danh từFor + V-ing = For + Hiện tại phân từMột cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ For + Noun = For + Danh từ Cấu trúc này được dùng để nói về mục đích, ý định của ai đó. Ta có thể sử dụng cấu trúc tương đương to + động từ nguyên thể. Lưu ý Không dùng For + V-ing trong trường hợp này. Ví dụ I went to the shop for milk. I went to the shop to buy milk. I went to the shop for buying milk. I went to the shop for buy milk. We’re going to Lisbon to visit my aunt. Not We’re going to Lisbon for visiting my aunt. hay … for visit my aunt He’s now studying to be a doctor. Not He’s now studying for to be a doctor. hay … for being a doctor You don’t need to bring anything. There’ll be sandwiches to eat and juice to drink. Not There’ll be sandwiches for eat and juice for drink. For + V-ing = For + Hiện tại phân từ Ta dùng For + V-ing để nói về chức năng của đồ vật. Ở đây, ta muốn giải thích đồ vật đó nhìn chung được dùng để làm gì hoặc mục đích của nó là gì. Lưu ý Ta không dùng For + Động từ nguyên thể trong trường hợp này. Ví dụ A camera is for taking photos. NOT for take photos. The headphones are for listening to music. What’s this for? = what does this do / what is the function or purpose of this object? This knife is for chopping onions. Khi chủ ngữ của câu là người và ta đề cập tới chức năng của một vật dụng, cũng có thể vừa dùng To + Động từ nguyên thể vừa dùng For + V-ing. Ví dụ I use this box to store DVDs = I use this box for storing DVDs. Một cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ Ta dùng For + V-ing và For + Danh từ để diễn tả nguyên nhân dịch là “vì”. Ví dụ You should talk to Jane about it. You know, she’s famous for being a good listener. Bạn nên nói chuyện với Jane về vấn đề này. Bạn biết đấy, Jane nổi tiếng vì là người rất biết cách lắng nghe Như vậy, có thể thấy, một số cấu trúc Động từ/Tính từ + For + V-ing/Danh từ để diễn tả nguyên nhân. Be sorry + for + verb-ing / noun Apologise + for + verb-ing / noun Thank someone + for + verb-ing / noun Reward someone for + verb-ing / noun Ví dụ I’m sorry for breaking your vase. He apologised for forgetting about the meeting. Thank you for helping me. The police rewarded him for finding the stolen car. Có thể bạn quan tâm Donate ủng hộ Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé Donate qua ví MOMO Donate qua Viettel Pay Bạn đã biết cách nói “tôi giỏi về”, “Tôi làm tốt về việc gì đó” chưa? Trong bài viết này Elight sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cách nói câu này và học cấu trúc Good at chuẩn nhất nhé! Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao 1 – Cấu trúc và định nghĩa của GOOD AT Các bạn cùng cùng xem cấu trúc của GOOD AT để có cái nhìn chung về cách dùng của nó nhé! Cấu trúc của GOOD AT to be + good at + Noun danh từ / V-ing động từ đuôi -ing Định nghĩa của cấu trúc GOOD AT GOOD AT mang nghĩa làm tốt, giỏi.. về một điều gì đó. ĐỌC THÊM Cách phân biệt Accept và Agree Ví dụ Lan is very good at design. Lan rất giỏi về thiết kế. Ann is good at math. I always ask her difficult math problems. Ann giỏi toán. Tôi luôn hỏi cô ấy những bài toán khó. Thanh is good at singing. She always sings to the class during break time. Thanh hát hay. Cô ấy luôn là người hát cho cả lớp nghe vào giờ nghỉ. 2 – Phân biệt GOOD AT và GOOD IN – Good at Thường dùng khi nói về ai giỏi về một hoạt động, lĩnh vực nào đó. He is good at basketball. She is good at drawing. They are good at science. – Good in Thường dùng khi nói về ai giỏi về một môn học nào đó. Ta cũng có thể dùng good at ở trường hợp này. Tuy nhiên khi đánh giá hay xếp hạng, ta dùng thường dùng good in. He is good in Math = He is good at math. Vì sự khác biệt đã không quá lớn, và cũng chưa có một quy định nào về ngữ pháp phân biệt GOOD AT và GOOD IN. Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao Qua bài viết này Elight mong rằng các bạn cũng biết được cách sử dụng cấu trúc Good at trong tiếng Anh và phân biệt được giữa good at và good in. Elight chúc các bạn học tốt!

cấu trúc good for