🥂 Một Vật Trượt Không Vận Tốc Đầu

Một vật có m = 2kg trượt không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, dài 10m, chiều cao 5m. Lấy g = 10m/s 2 ; hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là µ 1 = 0,25. a) Tính gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Một vật có khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao 5 m , góc nghiêng 30° so với phương ngang. a, Tìm công của lực ma sát, biết vận tốc ở cuối dốc là 8 m/s b,Tính hệ số ma sá Một vật có khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì A. Quán tính B. Lực đẩy của tay C. Lực ma sát D. Trọng lực. Đăng nhập. Bài 51: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có độ cao h, nghiêng một góc so với mặt ngang. Đến chân dốc vật còn đi được một đoạn trên phương ngang và dừng lại cách vị trí ban đầu một đoạn s. Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn. Xem hệ số Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ một đỉnh dốc cao h = 5; khi xuống tới chân dốc B, vận tốc của vật là v = 6 m/s. Nguyên nhân : Do có ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vật khi trượt. Công của lực ma sát được tính là: Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên của lò xo, vật vạch ra một đường tròn nằm ngang hợp với trục của lò xo góc 300. Tính độ biến dạng của lò xo, chiều dài của lò xo và tốc độ góc. Bài 5: Một vật khối lượng 2kg đặt trên bàn nằm ngang. Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 70 m/s, lấy gia tốc rơi tự do là 10m/s 2. a) Xác định độ cao vật được thả rơi so với mặt đất. b) Tính thời gian rơi của vật. Giáo án Vật Lý 8 Ngày soạn: Ngày giảng: ÔN TẬP PHẦN CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học. - Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập. 2. Kỹ năng: Một vật khối lượng m trượt từ không vận tốc đầu đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao h = 1m, dài l = 10m. Hệ số ma sát trên mặt nghiêng và mặt ngang là μ = 0,05. Tính quãng đường mà vật đi thêm được khi vật dừng hẳn trên mặt phẳng ngang. vEv8. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có độ cao h1. Vận tốc vật tại B có độ cao h2 = h1 được tính theo g và h1 là Đáp án và lời giải Đáp ánB Lời giải2. Bảo toàn cơ năng mgh1 = mv2 + mgh2 Thay h2 = h1 ta được mv2 = mgh1 v = 2. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm chương 4 các định luật bảo toàn - vật lý 10 có lời giải - đề số 1 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Đáp án Hệ số ma sát xấp xỉ 0,2 Giải thích các bước giải Với bài này ta có thể coi như vật đi một đoạn đương bằng $s=l+0,5l=1,5l$ trong quá trình chuyển động lực ma sát sinh công làm giảm cơ năng của vật. Áp dụng định lí biến thiên động năng ta có \[\begin{array}{l}{A_{ms}} = \Delta {{\rm{W}}_c}\\ \Leftrightarrow - {F_{ms}}.s = mgh - mg{h_o}\\ \Leftrightarrow - \mu mg\cos \alpha .1,5l = mg\frac{{{h_o}}}{2} - mg{h_o} = - \frac{1}{2}mg{h_o}\\ \Leftrightarrow \mu \cos \alpha .1,5l = 0, \alpha \\ \Leftrightarrow \mu = \frac{{\tan \alpha }}{3} = \frac{{\tan {{30}^o}}}{3} \approx 0,2\end{array}\] Vậy hệ số ma sát xấp xỉ 0,2 Câu hỏi Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là A. B. 5m/s. C. 3,25m/s. D. 4m/s. Lời giải tham khảo Đáp án đúng B Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

một vật trượt không vận tốc đầu