🎭 Tức Giận Đọc Tiếng Anh Là Gì
Tôn Ngộ Không trở nên tức giận với sự thiếu tin tưởng của Đường Tăng dành cho hắn và đêm đó hắn đã phá hủy toàn bộ ngôi làng, giết chết tất cả mọi người. Sun Wukong becomes enraged with Tang's lack of trust in him and that night he destroys the whole village, killing everyone. WikiMatrix
Những bí quyết bé dại để xem sách giờ đồng hồ Anh dễ dàng hơnĐọc và hiểu được ngôn từ của bài xích phát âm là 1 trong những trong số những vụ việc khó khăn với tương đối nhiều bạn học tập giờ đồng hồ Anh. Vậy các bạn đang biết có tác dụng nạm như thế
2. Giờ kém. Khi đọc giờ kém trong tiếng Anh, ta dùng từ to.Có 2 cách để đọc giờ kém trong tiếng Anh: Cách 1: Đọc giờ trước phút sau (cách này không dùng to). Cách 2: Đọc phút trước giờ sau. Ví dụ: Khi đồng hồ chỉ 16:50, do đây là giờ kém nên ta có hai cách đọc sau: Cách 1: four fifty p.m
Tuy nhiên các bạn có biết văn miếu quốc tử giám tiếng Anh là gì và những từ vựng liên quan đến nó không? Các bạn hãy cùng Elight đi khám phá trong bài viết dưới đây nhé! MỤC LỤC Ẩn 1 - Từ vựng Văn Miếu Quốc Tử Giám Khoá học trực tuyến dành cho: 2 - Mẫu câu giới thiệu về Văn miếu 1 - Từ vựng Văn Miếu Quốc Tử Giám Altar: bàn thờ
ĐỌC tóm tắt sách tiếng Anh online trên tài khoản Blinkist. Khi bạn nhấn vào một cuốn sách trong Library của mình, bạn sẽ thấy một bản tóm lược ngắn gọn và dưới dạng text hay audio. Nếu chọn đọc, bạn sẽ được điều hướng đến blink (tức là bản tóm tắt sách). Người
- Đọc hầu hết mọi thứ bằng tiếng Anh, mọi lúc mọi nơi, báo tiếng Anh, tài liệu tiếng Anh, sách tiếng Anh. Nếu bạn thích đọc sách thì cố gắng tìm sách giấy hoặc ebook bằng tiếng Anh, kiên quyết không đọc tiếng Việt nếu có bản tiếng Anh. Dĩ nhiên mới đầu đọc thì sẽ chậm và nản, nhưng kiên trì đọc hằng ngày dần dần rồi cũng quen và tốc độ sẽ tăng dần.
Báo cáo chuyên đề môn Tiếng Anh tháng 12 Ngời báo cáo: Nguyễn Thị Hoa- Tổ: Anh- Thể- Nhạc-Hoạ Tên chuyên đề: Sử dụng các bài hát tiếng Anh trong các tiết học.Tại sao giáo viên Cách thức sử dụng các bài hát:Các giáo viên nên sử dụng các bài hát nh là một phần của bài học không chỉ là trò vui vẻ ở cuối
Đọc ra tiếng và ghi âm lại Chắc chắn, tất cả chúng ta đều ghét cách nó phát ra âm thanh khi nó được ghi lại, nó nghe có vẻ thú vị. Tuy nhiên, bạn sẽ thấy rằng bạn đang tiến bộ hơn so với các phương pháp khác. Bạn sẽ ghi lại việc nói tiếng Anh hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và sau khi nghe một thời gian, bạn sẽ cảm thấy mình đã cải thiện đáng kể.
Go4English.com là trang web học tiếng Anh trực tuyến của Hội đồng Anh - thuộc Ban văn hóa quan hệ quốc tế Anh. Trang web cung cấp các thông tin về dạy và học tiếng Anh cho sinh viên, giáo viên và trẻ nhỏ. Ở đây, bạn có thể làm bài kiểm tra, nghe nhạc, chơi game bằng tiếng Anh.
oN55. Trong cuộc sống, trạng thái tức giận là một trong những cảm xúc thông thường và phổ biến của con người. Tuy nhiên, để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh thì không phải ai cũng biết. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu những câu tức giận bằng tiếng Anh sau đây để cùng bổ sung thêm vốn từ vựng và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình nhé! Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận Trong tiếng Anh có rất nhiều cách để bày tỏ sự tức giận của bản thân, nhưng để diễn đạt điều đó như thế nào thì chắc hẳn nhiều bạn vẫn còn băn khoăn và bối rối. Những câu tức giận bằng tiếng Anh nếu không được trình bày hoặc thể hiện đúng cách, có thể dẫn tới người nghe sẽ hiểu sai ý của bạn. Dưới đây Tiếng Anh Free sẽ tổng hợp cho bạn những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận, một số tính từ thường gặp hay cụm từ thông dụng nhất để các bạn có thể dễ dàng ứng dụng được ngay vào trong giao tiếp hàng ngày. Bên cạnh đó, học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề cơ bản là một trong những cách rất hiệu quả dành cho những người mới bắt đầu học giao tiếp. Hãy cùng tìm hiểu và tích lũy cho bản thân những kiến thức hữu ích dưới đây nhé. Những câu tức giận bằng tiếng Anh I don’t believe it! Không thể tin được. It really gets on my nerves. Không thể chịu đựng được. I can’t believe she was talking behind my back. Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi. I’m never trusting him again. Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa. That’s your problem. Đó là chuyện của bạn. Get off my back. Đừng lôi thôi nữa. It’s so frustrating working with her. Thật sự là thất bại khi làm việc với cô ta It’s so frustrating working with her. Thật là bực bội làm việc với cô ta. She can’t believe that happened. she’d be so pissed. Cô ấy không thể tin điều đó xảy ra. Cô ấy cũng tức giận. The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu. Are you angry? Cậu đang giận à? He didn’t know you were involved. He hope you’re not mad at me. Anh ấy không biết bạn liên quan đến chuyện này. Anh ấy mong là bạn không giận tớ. Tìm hiểu thêm các chủ đề Tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi Tiếng Anh giao tiếp những cách nói cảm ơn bằng tiếng Anh Những câu tiếng Anh thể hiện sự thất vọng Một số tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh Những câu tức giận bằng tiếng Anh Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự. Ví dụ Her mother was so angry with her as she got home late last night Mẹ cô ấy đã cực kỳ giận dữ khi cô ấy về nhà trễ tối hôm qua. Angry as he was, she managed to keep smiling. Dù đang nổi giận như thế, nhưng anh ta vẫn cố gắng nở nụ cười. Tính từ Mad thường được sử dụng để thay thế cho Angry khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. Bạn hãy nhớ rằng Mad ở đây không có nghĩa đen là ám chỉ ai đó đang có vấn đề về thần kinh. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. Những cách diễn đạt thường gặp nhất là to be mad at, make someone mad. Ví dụ She is so mad right now. She can’t talk to you! Giờ thì cô ấy nổi điên. Cô ấy không nói chuyện với cậu được đâu The network is always terrible during this hour, which makes me mad Tôi phát điên luôn vì mạng vào giờ này lúc nào cũng tệ hết sức. Những mẫu câu chúng ta có thể áp dụng để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh với từ này là “I’m furious with/at someone”, “I’m furious at something” không dùng furious with something hoặc I’m furious that + mệnh đề. Ví dụ She’s so furious with him for letting her wait for hours. Cô ta nổi trận lôi đình với anh ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận Những câu tức giận bằng tiếng Anh Để việc giao tiếp tiếng Anh trở nên hiệu quả thì không thể thiếu yếu tố từ vựng. Từ vựng đóng vai trò cốt lõi giúp bạn có thể trình bày, diễn đạt một cách đa dạng và thoải mái những thông tin cần truyền tải tới người nghe. Một trong những cách học từ vựng tốt nhất đó là học theo từng cụm từ chia nhỏ. Dưới đây là một số cụm từ phổ biến dùng để diễn tả những câu tức giận bằng tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu ngay nào! piss someone off/ to be pissed off Với những ai xem nhiều phim tiếng Anh bạn sẽ thấy các biểu đạt này rất quen thuộc. Mặc dù là một cách thể hiện sự giận dữ không hề thô lỗ hay đụng chạm, nhưng đây lại là một cách nói bất lịch sự trong vài trường hợp vì piss có nghĩa đen là “tiểu tiện”. Thế nên bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp nhé. Ví dụ Gruhhh, she was so pissed off at work today! Gruhhh, cô ấy nổi điên tại chỗ làm hôm nay đó. Khi dùng câu “I can just blow up” để thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh, bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi! Ví dụ Her dad blew up when she discovered the broken chair. Bố cô ấy nổi giận khi phát hiện ra cái ghế bị gãy. Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều có thể dùng để thông báo rằng ai đó đang rất tức giận. Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh. Ví dụ It drives me crazy when seeing you holding her hand. I can’t ignore this any longer. Em như phát điên khi thấy anh cầm tay cô ta. Em không thể cứ làm ngơ như vậy được nữa. to bite someone’s head off Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả. Ví dụ I asked my boss if he could come to the meeting in the afternoon, and she just bit my head off. Tôi hỏi sếp rằng bà có thể đến dự buổi họp chiều nay không, và bà ta cứ thế nổi trận lôi đình lên. The last straw được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Do đó the last straw có thể được hiểu là worse tệ hơn, cực kỳ tệ hại và unbearable quá sức chịu đựng. Ví dụ I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.Tôi có thể chịu được tính khí tệ hại của cô, nhưng gian lận thì là giọt nước tràn ly rồi đấy. Your being late today is the last straw. You don’t need to come here anymore. Lần đến trễ này của anh là quá lắm rồi. Anh không cần đến đây nữa đâu. Bên cạnh đó để có thể trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh tốt nhất, hãy cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500 Với 50 Unit thuộc các chủ đề khác nhau như sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,.. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học. Ngoài ra đừng quên cải thiện kĩ năng phát âm của bản thân bằng cách ứng dụng mỗi ngày bằng các bài luyện nghe và nói tiếng Anh, hay qua việc xem phim và nghe nhạc nước ngoài nhé. Trên đây là bài viết về những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận với các cụm từ, tính từ thông dụng, Step Up hi vọng rằng với các thông tin kiến thức đã cung cấp sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc diễn đạt những câu tức giận bằng tiếng Anh mỗi khi giao tiếp. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
“Một điều nhịn là chín điều lành”. Tuy nhiên trong cuộc sống hằng ngày, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể “ôm cục tức trong lòng” đâu phải không? Bày tỏ sự nghiêm trọng, sự tức giận có lúc cũng rất cần thiết. Bạn đã biết những câu tức giận bằng tiếng Anh là gì chưa? Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ giúp bạn thể hiện sự tức giận bằng tiếng Anh, thay vì ấp úng rồi lại phải “ngậm đắng nuốt cay” nhé. 1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận Khi bất bình về một điều gì đó, ngoài câu nói quen thuộc là “I’m so angry” – “tôi rất tức giận” thì còn nhiều từ vựng về cảm xúc để bạn diễn tả trạng thái của bản thân.. Sau đây là những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn. Những mẫu câu bày tỏ cảm xúc tức giận I’m so mad at you!! Tôi rất bực bạn đấy! I’m so frustrated. Tôi quá là thảm hại. I’m really mad, just disappointed. Tôi điên lên mất, thực sự thất vọng. I don’t believe it! Không thể tin được. It really gets on my nerves. Nó thực sự làm tôi không thể chịu đựng được. Nghĩa đen là Nó kích thích dây thần kinh của tôi. I can’t believe she was talking behind my back. Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi. That really hurt me. I’m so disappointed. Điều đó thực sự làm tổn thương tôi. Tôi rất thất vọng. I’m never trusting him again. Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa. That’s your problem. Đó là chuyện của bạn. You didn’t even consider my feelings. Bạn thậm chí không để ý đến cảm xúc của tôi. Get off my back. Đừng lôi thôi nữa. It’s so frustrating working with her. Thật sự là bực dọc khi làm việc với cô ta. She can’t believe that happened. she’d be so pissed. Cô ấy không thể tin điều đó đã xảy ra. Cô ấy rất tức giận. It’s driving me up the wall. Điều đó làm tôi rất khó chịu và bực mình. I don’t want to see your face! Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa! Don’t bother me. Đừng quấy rầy tôi. Những mẫu câu an ủi khi bạn bè tức giận Are you angry? Cậu đang giận à? Are you mad at me? Cậu giận tớ sao? Don’t be angry with me. I really didn’t mean it. Đừng giận tôi nữa. Tôi thực sự không có ý gì đâu. I really didn’t know it was going to make you upset. Tôi thực sự không biết điều này sẽ làm cậu buồn. Calm down and tell me what happened? Bình tĩnh lại và kể tôi nghe đã có chuyện gì. I can’t believe that happened. I’d be so pissed. Tôi không thể tin điều đó xảy ra. Tôi cũng tức giận. The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu. I know how you feel. I was so angry when that happened to me. Tôi hiểu cảm giác của bạn. Tôi cũng đã rất tức giận khi điều đó xảy ra với tôi. If that happened to me, I’d get mad. Nếu điều đó xảy ra với tôi, tôi sẽ rất tức. 2. Một số tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh Tùy vào mức độ giận dữ mà các tính từ diễn đạt sắc thái cảm xúc cũng khác nhau. Ngoài “angry” thì “mad” và “furious” là hai từ xuất hiện rất nhiều trong những câu tức giận bằng tiếng Anh. Angry tức giận Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự. Ví dụ My father was extremely angry with me because I got home late last night. Bố tôi đã cực kỳ giận dữ khi tôi về nhà muộn tối hôm qua. Angry as she got, she managed to keep smiling with customers. Dù đang nổi giận, cô ấy vẫn cố gắng giữ nụ cười với khách hàng. Mad điên khùng Tính từ MAD mang nghĩa mạnh mẽ hơn ANGRY, được dùng khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. Lưu ý MAD có một nghĩa đen là “có vấn đề về thần kinh”. Nhưng MAD trong những câu tức giận bằng tiếng Anh không có nghĩa như vậy. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. Những cách diễn đạt thường gặp nhất là to be mad at, make someone mad. Ví dụ The teacher is so mad right now. She wants to talk to your parents! Giáo viên đang rất tức giận lúc này. Cô ấy muốn nói chuyện với bố mẹ cậu. The traffic is always terrible during this hour, which makes me mad. Tình hình giao thông luôn tồi tệ vào giờ này, điều đó khiến tôi rất bực. Furious giận dữ Có ai là fan của bộ phim Fast and Furious không? Ngoài nghĩa là mãnh liệt, náo nhiệt như tên bộ phim, thì nghĩa gốc của FURIOUS là giận giữ, nổi trận lôi đình đó. Những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh chúng ta có thể áp dụng với từ này là to be furious WITH/AT someone hoặc to be furious AT something hoặc to be furious that + mệnh đề. Lưu ý KHÔNG dùng furious with something Ví dụ Jane is furious with her boyfriend for letting her wait for hours. Jane giận dữ với bạn trai cô ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ. I’m really furious at watching this film. The villain acts so good! Tôi rất tức giận khi xem bộ phim này. Nhân vật phản diện diễn quá tốt! I got furious that he did not respect you. I will talk to him later. Tôi rất tức giận vì anh ấy không tôn trọng bạn. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy sau. Xem thêm Tiếng Anh giao tiếp về stress Tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi 3. Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận Có 1 số cụm từ mang nghĩa ẩn dụ một chút để diễn tả sự tức giận. Ví dụ như “tức xì khói” hoặc giọt nước tràn ly”, trong tiếng Anh cũng đều tồn tại các từ vựng mang ý nghĩa này. Piss someone off/ to be pissed off Với những ai xem nhiều phim tiếng Anh, chắc hẳn sẽ thấy cách biểu đạt này rất quen thuộc. Chú ý một chút vì đây là một câu tức giận bằng tiếng Anh hơi mang sắc thái bất lịch sự trong vài trường hợp nhé. Lí do là vì piss danh từ có nghĩa đen là “nước tiểu”. Thế nên bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp. Ví dụ The boss was so pissed off at work today due to his employees’ irresponsibility. Người sếp nổi điên tại chỗ làm hôm nay bởi sự thiếu trách nhiệm của nhân viên. Don’t piss me off. I don’t feel good today. Đừng chọc giận tôi. Tôi thấy không tốt hôm nay. Blow up “Tức xì khói” chính là đây. Khi dùng câu tức giận bằng tiếng Anh “I can just blow up”, có nghĩa là bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi! Ví dụ Her dad blew up when he discovered that someone had stolen his wallet. Bố cô ấy cực kì nổi giận khi phát hiện ra ai đó đã ăn trộm ví của ông. She will blow up if someone eats her food. Cô ấy sẽ tức xì khói nếu ai đó ăn đồ ăn của cô ấy. Drive someone crazy Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều mang nghĩa là “khiến ai đó tức phát điên”. Hai câu tức giận bằng tiếng Anh này có thể dùng để thông báo ai đó đang rất tức giận. Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh. Ví dụ It will drive him crazy if he sees his sister playing his computer. Anh ấy sẽ tức phát điên nếu anh ấy thấy em gái chơi máy tính của anh ấy. You’re driving me crazy with that arguing. Bạn đang làm tôi tức phát điên với cuộc tranh cãi đó. Bite someone’s head off Nghe “nhai đầu ai đó” đã thấy đáng sợ rồi phải không? Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là “nổi trận lôi đình”, la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó, thường là một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả. Ví dụ I asked my boss if I could come home early and he just bit my head off. Tôi hỏi sếp rằng tôi có thể về sớm không, và anh ấy cứ thế nổi trận lôi đình với tôi. Jack made fun of Tony yesterday . That’s why Tony bit Jack’s head off. Động từ BITE được chia là bite – bit – bit Jack trêu cười Tony ngày hôm qua. Đó là lí do tại sao Tony nổi trận lôi đình với Jack. The last straw The last straw nghĩa đen là cọng rơm, ống hút, hoặc thứ gì ít không đáng kể trong trường hợp này được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Hiểu theo tiếng Việt có thể là “giọt nước tràn ly”. The last straw có thể được dùng khi một việc trở nên worse tệ hơn và unbearable quá sức chịu đựng. Ví dụ I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw. Tôi có thể chịu được tính cách khó chịu của bạn nhưng dối trá thì là giọt nước tràn ly rồi đấy. Your rude words today are the last straw. I don’t want to talk with you anymore. Những lời lẽ khiếm nhã của anh hôm nay là quá lắm rồi. Tôi không muốn nói chuyện với anh nữa. Trên đây là các câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất và cũng dễ dùng nhất. Những khi giận dỗi, bực tức chúng ta thường mất kiểm soát và nếu lúc đó mà không nói ra được thì sẽ rất bí bách. Vậy nên các bạn nhớ luyện tập ghi nhớ hằng ngày, không chỉ là những câu tức giận bằng tiếng Anh mà cả các chủ điểm khác để sử dụng khi giao tiếp sao cho phù hợp và thành thạo nhất nhé. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments comments
HomeTiếng anhtức giận trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh Glosbe Sao tức giận mà cũng xinh thế chứ? Why do you look pretty even when you’re mad? QED Em nghĩ anh ta đang tức giận vì anh đã hú hí với Estefania? I think he’s probably pissed because you fucked Estefania? OpenSubtitles2018. v3 Cô ấy thay đổi thái độ. Cô ấy tức giận. She was freaked, she was angry. OpenSubtitles2018. v3 Vua Sau-lơ vô cùng tức giận! The king was furious! jw2019 Thái độ thách đố của anh ta khiến thủ trưởng tức giận. It is his defiant attitude that made the chief angry. Tatoeba-2020. 08 Napoléon thì tức giận về việc quân đội Anh không rời khỏi đảo Malta. Napoleon was angry that British troops had not evacuated the island of Malta. WikiMatrix Đôi khi tôi tức giận và cay đắng”. At times, I was angry and bitter.” jw2019 Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy. Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry. Tatoeba-2020. 08 Cô Fayden, tôi hiểu sự tức giận của cô Mrs. Fayden, I share your frustration. OpenSubtitles2018. v3 Tôi không sợ cơn tức giận của mình nữa. I’m not afraid of my anger anymore. OpenSubtitles2018. v3 Từ ngữ tức giận’ có ý nghĩa nhiều hơn chính cảm thấy. The word anger’ has more significance than the feeling itself. Literature Nak tức giận nên giết chết mẹ tôi rồi. Nak was very angry and killed her. OpenSubtitles2018. v3 Nikki tức giận và cố đổ lỗi cho Murdoch. Nikki is enraged and tries to blame it on Murdoch. WikiMatrix Cách duy nhất họ biết để làm nhân vật trở nên mạnh mẽ là làm cô tức giận. The only way they knew to make the character strong was to make her angry. WikiMatrix Sự tức giận của Ma-quỉ được thấy rõ như thế nào? How has the Devil shown great anger? jw2019 Ông không để cho sự vô lễ của họ làm cho mình tức giận hay bối rối. He did not allow their disrespect to make him angry or upset. LDS Các cá nhân có ranh giới trưởng thành là những người ít tức giận nhất trên thế giới. Individuals with mature boundaries are the least angry people in the world. Literature Chẳng bao lâu, Ashley chạy vào, tức giận vì Andrew không chịu chia sẻ. Soon, Ashley came running in, angry that Andrew wasn’t sharing. LDS Em đang bảo với anh rằng anh có quyền tức giận. I’m telling you that you have a right to your anger. Literature “Thì đấy là vấn đề của cô ấy, đó là cơn tức giận của cô ấy mà.” “Well, that’s her problem; it’s her anger.” Literature Bây giờ tôi vô cùng tức giận đấy. I’m really mad right now. QED Anh ta là một người bình tĩnh và hiếm khi tức giận. He’s a carefree man who rarely gets angry. WikiMatrix Rồi anh túm chặt hai bả vai cô qua áo khoác và đẩy cô ra, đầy tức giận. Then he grasped her shoulders through her coat and pushed her away, angry. Literature Đừng bao giờ tức giận Đức Giê-hô-va! Never Become Enraged Against Jehovah! jw2019 Tức giận còn tốt hơn là chết. Better angry than dead. OpenSubtitles2018. v3 About Author admin
tức giận đọc tiếng anh là gì