🐭 Sách Giáo Khoa Thường Chứa Thông Tin Dưới Dạng
Tìm kiếm sách giáo khoa tin học lớp 10 pdf , sach giao khoa tin hoc lop 10 pdf tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam thông tin trên Internet thờng xuyên đợc cập nhật.Bài 4. muốn. b. Chọn các thành phần của bảng Có 2 cách để chọn các thành phần dưới dạng bảng
Mỗi DANH SÁCH 'strl' chứa thông tin về một luồng trong tệp tin, phải chứa phần tiêu đề luồng ( 'strh') và một đoạn định dạng luồng ( 'strf '). Ngoài ra, DANH SÁCH 'strl' có thể chứa đoạn dữ liệu tiêu đề dòng ( 'strd') và một đoạn tên luồng ( 'strn' ). Phần tiêu đề luồng ('strh') bao gồm cấu trúc ().
Thông tin Tuyển sinh Điểm chuẩn Đại học. Tin tức. Top 10 lý do nên học tiếng Đức Những việc nên làm khi điều khiển xe đạp để tham gia giao thông an toàn 07/02/2022; Đại học. Đề án tuyển sinh Học viện Tài chính 2022 Danh sách các trường đào tạo ngành y khoa ở Việt Nam
Tin học. Bài 1: Chương trình bảng tính là gì. Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính. Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính. Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán. Bài 5: Thao tác với bảng tính. Bài 6: Định dạng trang tính. Bài 7: Trình bày và in trang tính. Bài
Giải SGK Tin học 7 Bài 2: Các thiết bị vào - ra | Cánh diều - Trọn bộ lời giải bài tập Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn học tốt Tin học 7. Xuất thông tin ra khỏi máy tính dưới dạng quen thuộc với con người. 3) Đọc hay lưu dữ liệu số từ máy tính vào
Trang web có thể chứa những dạng thông tin nào? A. Thông tin dạng văn bản với nhiều khả năng trình bày phong phú. B. Âm thanh, hình ảnh, video C. Các ứng dụng và phần mềm hoàn chỉnh. D. Tất cả đều đúng.
Giáo án bài 2: Các dạng thông tin thường gặp (1 tiết) sách tin học 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của tin học 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết
Giải sách giáo khoa Toán lớp 4; Tiếng Anh 4. Giải sbt Tiếng Anh 4 Luyện tập 3.5 trang 13 vở thực hành Tin lớp 7: Phương án nào dưới đây là tên chương trình máy tính giúp em quản Internet Explorer là trình duyệt web giúp em xem thông tin trên internet, Microsoft, word là phần mềm
D.Đơn vị đo lượng thông tin Câu 21.Sách giáo khoa thường chứa thông tin dưới dạng : A.Văn bản[%] B.Hình ảnh[%] C.Âm thanh D.Cả 2 câu A_. B_ đều đúng Câu 22.Trong các hệ đếm dưới đây. hệ đếm nào được dùng trong Tin học : A.Hệ đếm cơ số 7 B.Hệ đếm cơ số 9
uiNLxG. Trang chủLớp 10Sách giáo khoa thường chứa thông tin dưới nhật ngày 29-04-2022Chia sẻ bởi Dương Thị Kim TuyếnSách giáo khoa thường chứa thông tin dưới dạng. A Văn bản và hình ảnh. B Hình ảnh. C Văn bản. D Âm đề liên quanBấm tổ hợp phím Ctrl + = trong Microsoft Word 2010 sẽ thực hiện chức năng gì cho khối văn bản đang chọn?A Bật/Tắt chữ chỉ số dưới. B Bật/Tắt chữ chỉ số Bật/Tắt chữ hoa. D Bật/Tắt chữ hợp Ctrl + L có chức năng gì?A Căn lề trái cho đoạn văn bản. B Căn lề giữa cho đoạn văn Căn đều hai bên cho đoạn văn bản. D Căn lề phải cho đoạn văn hợp Ctrl + R có chức năng gì?A Căn lề phải cho đoạn văn bản. B Căn lề trái cho đoạn văn Căn đều hai bên cho đoạn văn bản. D Căn lề giữa cho đoạn văn hợp Ctrl + E có chức năng gì?A Căn lề giữa cho đoạn văn bản. B Căn lề trái cho đoạn văn Căn đều hai bên cho đoạn văn bản. D Căn lề phải cho đoạn văn hợp Ctrl + J có chức năng gì?A Căn đều hai bên cho đoạn văn bản. B Căn lề trái cho đoạn văn Căn lề giữa cho đoạn văn bản. D Căn lề phải cho đoạn văn hợp Ctrl + Z có chức năng gì?A Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện. B Căn lề trái cho đoạn văn Căn lề giữa cho đoạn văn bản. D Thoát khỏi chương không phải là phần mở rộng của tệp âm thanh?A EXE. B MP3. C M4A. D không phải là phần mở rộng của tệp hình ảnh?A PAS. B JPG. C PNG. D mục có thể chứa?A Tệp và thư mục con. B Chứa các tệp cùng tên. C Chứa các thư mục cùng tên. D Tất cả đều 64 Nút lệnh có tác dụng gì?A Tạo tiêu đề cuối trang cho văn bản. B Tạo tiêu đề đầu trang cho văn Tạo đầu bài cho trang cho văn bản. D Tạo đầu đoạn cho văn 65 Nút lệnh có tác dụng gì?A Tạo tiêu đề cuối trang cho văn bản. B Tạo tiêu đề đầu trang cho văn Tạo đầu bài cho trang cho văn bản. D Tạo đầu đoạn cho văn 66 Dữ liệu trong thiết bị nhớ nào sẽ mất khi mất điện?A Đĩa cứng B Đĩa mềm C RAM D ROMTrong phần mềm soạn thảo Microsoft Word, tên của tập tin hiển thị ở đâu?AVùng soạn thảo. BThanh công cụ định dạng. DThanh tiêu đề.“… là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý”Phương án nào dưới đây chỉ ra cụm từ còn thiếu?ABộ xử lý trung tâm BBộ nhớ Cache CBộ nhớ trong DBộ nhớ ngoàiBộ phận nào dưới đây không thuộc CPU?AROM BBộ điều khiển CUCBộ nhớ truy cập nhanh Cache DBộ số học / logic ALUTrong phần mềm soạn thảo Microsoft Word, tên của tập tin hiển thị ở đâu?AVùng soạn thảo. BThanh công cụ định dạng. DThanh tiêu lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để làm gì?A Chọn Font chữ. B Chọn cỡ chữ. C Chọn màu chữ. D Chọn kiểu gạch lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để làm gì?A Chọn cỡ chữ. B Chọn Font chữ. C Chọn màu chữ. D Chọn kiểu gạch lệnh trên thanh công cụ định dạng có chức năng gì?A In đậm văn bản. B In nghiêng văn Gạch chân văn bản. D In hoa văn lệnh trên thanh công cụ định dạng có chức năng gì?A In nghiêng văn bản. B In đậm văn Gạch chân văn bản. D In hoa văn bản.
Tải app VietJack. Xem giải thuật nhanh hơn ! Bạn đang đọc Hãy chọn phương án đúng sách giáo khoa thường chứa thông tin dưới dạng 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu – thông tin là tổng thể những sự kiện, vấn đề, sáng tạo độc đáo, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người .- Thông tin là những hiểu biết hoàn toàn có thể có được về một thưc thể nào đó, được gọi là thông tin về thực thể đó .- Muốn đưa thông tin vào máy tính, con người phải tìm cách trình diễn thông tin sao cho máy tính hoàn toàn có thể hiểu và xử lí được. Trong tin học, tài liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính . 2. Đơn vị đo lường thông tin – Mỗi sự vật hiện tượng kỳ lạ đều được biểu lộ bằng 1 lượng thông tin .- Đơn vị cơ bản đo lường và thống kê thông tin là bit- Thuật ngữ bit được dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để tàng trữ một trong 2 kí hiệu là 0 và 1 .– Ví dụ có dãy 8 bóng đền, mỗi đèn sáng tương ứng là bit 1, đèn tắt là bit 0 thì ta có dãy 8 bit 01101001 .- Bảng những đơn vị chức năng đo lường và thống kê thông tin hay sử dụng 3. Các dạng thông tin Bao gồm loại số số nguyên, số thực, .. và loại phi số văn bản, hình ảnh, âm thanh, .. . cung khám phá 1 số dạng của loại phi sốa Dạng văn bản- Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên những phương tiện đi lại thông tin như Tờ báo, cuốn sách, vở ghi, ..b Dạng hình ảnh- Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, map, băng hình, .. là những phương tiện đi lại mang thông tin dạng hình ảnh .c Dạng âm thanh- Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, … là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ, .. hoàn toàn có thể dùng làm vật chứa thông tin dạng âm thanh . 4. Mã hóa thông tin trong máy tính – Khái niệm mã hóa thông tin là quy trình đổi khác thông tin về dạng bit để máy tính hoàn toàn có thể hiểu và giải quyết và xử lý được .- Thông tin phải được mã hóa về những dạng văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh .- Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hóa những ký tự. Mã ASCII những ký tự đánh số từ 0 đến 255 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính – Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành dãy bit .a. Thông tin loại số • Hệ đếm Sử dụng những quy tắc và tập kí hiệu để màn biểu diễn và xác lập những số .- Hệ đếm la mã + Không nhờ vào vào vị trí .+ Tập kí hiệu I = 1 ; V = 5 ; X = 10 ; L = 50 ; C = 100 ; D = 500 ; M = 1000 . • Các hệ đếm dùng trong tin học – Hệ đếm thập phân hệ cơ số 10 + Tập kí hiệu 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 .+ Giá trị số trong hệ thập phân được xác lập theo quy tăc – Hệ nhị phân + Chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1 .+ Giá trị số trong hệ nhị phân được xác lập theo quy tắc – Hệ cơ số mười sáu + Sử dụng những kí hiệu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân .+ Giá tị số trong hệ hexa được xác lập theo quy tắc • Biểu diễn số nguyên- Xét việc trình diễn số nguyên bằng 1 byte = 8 bit .- Mỗi bit là số 0 hoặc 1, đánh số từ trái sang phải .- Bit cao nhất bit 7 bộc lộ dấu, quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương . Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 – Ví dụ Biểu diễn số thựcDùng dấu chấm ″. ″ Để ngăn cách phần nguyên và phần phân .Biểu diễn dưới dạng ± Mx 10 – + k. Trong đó + 0,1 ≤ M b. Thông tin loại phi số• Văn bản- Máy tính dùng 1 dãy bit để trình diễn kí tự .- Để trình diễn 1 xâu kí tự, máy tính hoàn toàn có thể dùng 1 dãy byte, mỗi byte trình diễn 1 kí tự từ trái sang phải .- Ví du xâu kí tự ″ TIN ″ được trình diễn bằng01010100 01001001 01001110 .• Các dạng khác- Mã hóa hìn ảnh, âm thanh thành những dãy bit .- ứng dụng trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo .• Nguyên lí mã hóa nhị phânThông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, … Khi đưa vào máy tính, chúng đều đổi khác thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó trình diễn .Xem thêm những bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 tinh lọc, có đáp án hay khác Giới thiệu kênh Youtube VietJack Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack vấn đáp không tính tiền ! Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS . Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6 Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Tải app VietJack. Xem giải thuật nhanh hơn ! Lý thuyết Bài 2 Thông tin và dữ liệu hay, chi tiết Câu 1 Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A? A. 8000B. 8129C. 8291D. 8192 Hiển thị đáp án Xem thêm 10 năm 3 tháng 30 ngày – Wikipedia tiếng Việt Đáp án D Giải thích Đĩa cứng 40GB hoàn toàn có thể tàng trữ số cuốn sách là 🙁 40 x 1024 5 = 8192 cuốn Câu 2 Chọn câu đúng tron các câu sau A. 1MB = 1024KBB. 1B = 1024 BitC. 1KB = 1024MBD. 1B it = 1024B Hiển thị đáp án Đáp án A Giải thích Đơn vị đo lượng thông tin theo thứ tự giảm dần là PB, TB, GB, MB, KB, B, Bit. Các đơn vị chức năng cách nhau 1024 đơn vị chức năng trừ 1 b = 8 Bit Câu 3 Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là A. Hình ảnhB. Văn bảnC. Dãy bitD. Âm thanh Hiển thị đáp án Đáp án C Giải thích Các dạng thông tin thường gặp là hình ảnh, văn bản, âm thanh … Khi đưa vào máy tính chúng được mã hóa thành dạng chung đó là dãy bit . Câu 4 Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit? A. Đơn vị đo khối lượng kiến thức và kỹ năngB. Chính chữ số 1C. Đơn vị đo lượng thông tinD. Một số có 1 chữ số Hiển thị đáp án Đáp án C Giải thích Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có những đơn vị chức năng đo thông tin khác như B, KB, MB, GB, TB, PB . Câu 5 Tại sao phải mã hoá thông tin? A. Để biến hóa lượng thông tinB. Làm cho thông tin tương thích với tài liệu trong máyC. Để chuyển thông tin về dạng câu lệnh của ngôn từ máyD. Tất cả đều đúng Hiển thị đáp án Đáp án D Giải thích Muốn máy tính hiểu được những thông tin đưa vào máy con người cần phải mã hóa thông tin dưới dạng những câu lệnh của ngôn từ máy làm cho thông tin tương thích với tài liệu trong máy và đổi khác lượng thông tin đó . Câu 6 Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là A. ByteB. BitC. GBD. GHz Hiển thị đáp án Đáp án B Giải thích Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có những đơn vị chức năng đo thông tin khác như B, KB, MB, GB, TB, PB . Câu 7 Mã hoá thông tin là quá trình A. Đưa thông tin vào máy tínhB. Chuyển thông tin về bit nhị phânC. Nhận dạng thông tinD. Chuyển dãy hệ nhị phân về hệ đếm khác Hiển thị đáp án Đáp án A Giải thích Mã hoá thông tin là quy trình đưa thông tin vào máy tính để tàng trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến hóa thành dãy bit . Câu 8 Chọn phát biểu đúng trong các câu sau A. Một byte có 8 bitsB. RAM là bộ nhớ ngoàiC. Dữ liệu là thông tinD. Đĩa mềm là bộ nhớ trong Hiển thị đáp án Đáp án A Giải thích – Bộ nhớ trong gồm RAM và ROM → loại B- Bộ nhớ ngoài gồm đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash … → loại D- Dữ liệu là thông tin được mã hóa trong máy tính → loại C Câu 9 1 byte có thể biểu diễn ở bao nhiêu trạng thái khác nhau A. 8B. 255C. 256D. 65536 Hiển thị đáp án Đáp án C Giải thích 1 byte = 8 bit. Vậy 1 byte hoàn toàn có thể trình diễn những trạng thái khác nhau là 28 = 256 trạng thái Câu 10 Thông tin là gì? A. Các văn bản và số liệuB. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng kỳ lạ nào đóC. Văn bản, Hình ảnh, âm thanhD. Hình ảnh, âm thanh Hiển thị đáp án Đáp án B Giải thích Thông tin là hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng kỳ lạ nào đó, hoàn toàn có thể tích lũy, tàng trữ, xử lí được. Thông tin càng nhiề con người càng dễ xác lập nó . Xem thêm những bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 tinh lọc, có đáp án hay khác Giới thiệu kênh Youtube VietJack Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack vấn đáp không lấy phí ! Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS . Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6 Xem thêm 10 năm 3 tháng 30 ngày – Wikipedia tiếng Việt Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Source Category Thông tin cần biết
BÀI 3 TỔ chức và truy cạp thông tin trên Internet Tổ chức thông tin trên Internet Siêu văn bản và trang web Với hàng triệu máy chủ lưu thông tin, Internet là một kho dữ liệu khổng lồ. Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Siêu văn bản hypertext là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,... và các siêu liên kết hyperlink - được gọi tắt là liên kết tới các siêu văn bản khác. Nhờ các siêu liên kết, siêu văn bản cho phép người dùng có thể dễ dàng chuyển từ văn bản này sang văn bản khác. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML HyperText Markup Language - ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản nên còn được gọi là trang HTML. Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web. Hình 15. Trang web có địa chỉ vuihoche2009/index. htm Website, địa chỉ website và trang chủ Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ của website. Ví dụ, website Mạng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo có địa chỉ là Các website được lưu trên các máy chủ trên Internet. Các máy chủ này được gọi là máy chủ web. về thực chất, có thể xem WWW là hệ thống các website trên Internet. Hình 16. Định lí Pytago trên website Wikipedia tiếng Việt Như vậy, với các website trên khắp thế giới, WWW là một mạng lưới thông tin đa dạng, khổng lồ toàn cầu. Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên. Trang web đó được gọi là trang chủ Homepage của website. Địa chỉ của website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website. Hình 1 7. Trang chủ của Bảo tàng Lịch sử Quốc gia có địa chỉ ww. baotanglichsu. vn Dưới đây là một vài website và là hai trong những báo điện tử lớn nhất của Việt Nam và được cập nhật thường xuyên. Trang Bách khoa toàn thư mở Wikipedia tiếng Việt chứa nhiều tư liệu bổ ích bằng tiếng Việt. Trang thông tin tra cứu từ điển và kiến thức. Người dùng có thể tìm được nhiều thông tin từ giải nghĩa từ cho đến những kiến thức chuyên sâu. Website của Cơ quan Hàng không vũ trụ Mĩ - NASA, nơi có các thông tin liên quan đến Trái Đất, Mặt Trời, các vì sao và Hệ Thiên hà. Truy cạp web Trình duyệt web Để truy cập các trang web người dùng phải sử dụng một phần mềm được gọi là trình duyệt web web browser. Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Có nhiều trình duyệt web như Internet Explorer IE, Google Chrome, Mozilla Firefox Firefox,... Firefox là trình duyệt web miễn phí hiện đang được sử dụng khá phổ biến. Cách sử dụng và céc chức năng chính của các trình duyệt tương tự nhau. Truy cập trang web Nói chung, để truy cập một trang web, ta cần biết địa chỉ của trang web đó để nhập vào ô địa chỉ trên cửa sổ trình duyệt. Ví dụ, để truy cập trang khoa học của báo VietNamNet, ta cần thực hiện Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ. Nhấn Enter. Trên trang web, văn bản và hình ảnh có thể chứa liên kết siêu liên kết tới trang web khác trong cùng website hoặc của website khác. Văn bản chứa liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân. Thông thường, khi di chuyển trên các thành phần chứa liên kết, con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay h. 18. Biểu tượng chuột khi trò trên liên kết Hình 18. Một trang web của VietNamNet trong trình duyệt Firefox Người dùng nháy chuột vào liên kết để chuyển tới trang web được xác định bởi liên kết đó. Tìm kiếm thông tin trên Internet Máy tìm kiếm Trên toàn thế giới có nhiều website đăng tải thông tin vể cùng một chủ để nhưng với các mức độ chi tiết khác nhau. Nếu đã biết địa chỉ của một trang web, ta có thể gõ địa chỉ đó vào ô địa chỉ của trình duyệt để hiển thị. Trong trường hợp ngược lại, ta có thể tìm kiếm thông tin nhờ các máy tìm kiếm search engine. Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web. Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết và có thể là các trang web hoặc hình ảnh,... Hình 19. Các máy tìm kiếm Yahoo và Microsoft Bing Có nhiều máy tìm kiếm, trong đó có thể kể đến Google Yahoo Microsoft AltaVista sử dụng máy tìm kiếm Máy tìm kiếm tìm thông tin dựa trên các từ khoá từ hoặc cụm từ liên quan đến vấn đề cần tìm kiếm do người dùng cung cấp để hiển thị danh sách các kết quả trang web chứa thông tin liên quan đến từ khoá đó dưới dạng liên kết. Người dùng có thể nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng. Với máy tìm kiếm, ta có thể tìm các trang web, hình ảnh, tin tức,... Nhìn chung, cách sử dụng các máy tìm kiếm tương tự như nhau. Để tìm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau Truy cập máy tìm kiếm. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút Tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. Hình 20 minh hoạ việc tìm kiếm với máy tìm kiếm Google, một trong những máy tìm kiếm được sử dụng phổ biến hiện nay. Hình 20a. Kết quả tìm kiếm với từ khoá máy tính Ọ máy lính »ọi Goal'll* Fiielnx ô dành để nhập từ khoá Art Mthbi.* Jftifl Bi TouMmc Co»i V*? » Google Wiihihti drift w > ỈP^4ÍMf*í • a*i Wte • M5 41- 1itt4d4 IỈ MKihi UiWM íi M Hi! Hình 20b. Kết quả tìm kiếm hình ảnh với từ khoá hoa hồng SSk GHI NHỚ Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng các trang web. Mỗi trang web có địa chỉ truy cập riêng. Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chĩ truy cạp chung tạo thành một website. Trình duyệt web là phần mềm được dùng để truy cập các trang web. Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. r~~;——7;——. ' Câu hói và bài tập Siêu văn bàn là gì? Hãy phân biệt sụ khác nhau giữa siêu văn bản và trang web. Hãy trình bày các khái niệm địa chỉ của trang web, website và địa chỉ website. Em hiểu WWW là gì? Để truy cập các trang web em cần sủ dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập được một trang web cụ thể? Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy tìm- kiếm. Hãy nêu một số website mà em biết.
sách giáo khoa thường chứa thông tin dưới dạng